Address: Đường NH9, Ấp 6,Chánh Phú Hòa, Thành phố Bến Cát, Bình Dương

Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2: Hệ thống đầy đủ chi tiết nhất

Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2: Hệ thống đầy đủ chi tiết nhất

Thứ 6, 13/12/2024

Administrator

634

Thứ 6, 13/12/2024

Administrator

634

1. Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 2: Tổng Quan

HSK 2 là cấp độ tiếp theo trong hệ thống ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2, giúp học viên mở rộng nền tảng kiến thức. Ở cấp độ này, hệ thống ngữ pháp được mở rộng với các đại từ, phó từ, giới từ, và cấu trúc câu mới, giúp bạn giao tiếp lưu loát hơn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào từng nhóm ngữ pháp quan trọng để dễ dàng ôn tập và áp dụng.

Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK2
Tổng hợp toàn bộ ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2

Xem thêm: Bài viết tổng hợp ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 3 đầy đủ chi tiết

2. Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2: Đại từ  

2.1. Đại từ nhân xưng mở rộng

Ngoài các đại từ nhân xưng ở HSK 1 như 我 (wǒ), 你 (nǐ), 他/她 (tā), 我们 (wǒmen), 你们 (nǐmen), 他们/她们 (tāmen), HSK2 bổ sung:

  • 大家 (dàjiā): Mọi người

    • VD: 大家好,我是小王。
      (Dàjiā hǎo, wǒ shì Xiǎo Wáng)
      Xin chào mọi người, tôi là Tiểu Vương.

  • (nín): Ngài (thể hiện sự kính trọng)

    • VD:
      (Nín hǎo)
      Chào ngài.

  • (tā): Chỉ đồ vật hoặc con vật

    • VD:  "是熊猫"

    •  (Tā shì xióngmāo):

    • là một con gấu trúc.

2.2. Đại từ chỉ thị mở rộng

- HSK 1 là  这,那,那儿,这儿,哪儿

- HSK 2 thêm cách dùng của (měi): Mỗi

  • VD: 他天5点起床。
    (Tā měitiān 5 diǎn qǐchuáng)
    Mỗi ngày anh ấy dậy lúc 5 giờ.

2.3. Đại từ nghi vấn mở rộng

HSK 1 là: 谁,什么,哪,哪儿,多少,几,怎么,怎么样.

HSK 2 thêm cách dùng với 为 (wèi): Vì cái gì?

  • VD: 你们的幸福干杯。
    (Wèi nǐmen de xìngfú gānbēi)
    Cạn ly hạnh phúc của các bạn.

3. Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 2: Số Đếm Và Lượng Từ 

Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK2
Các cách hỏi số lượng trong ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2 

Xem thêm: Tải miễn phí 100+ bộ đề thi từ HSK 1 đến HSK 6 mới nhất 2025: Tại đây 

3.1. Biểu thị thứ tự

  • + số đếm

    •  第一 (dì yī): Thứ nhất

    • 第二/dì èr/:thứ 2

    • 第三/dì sān/: thứ 3

3.2. Biểu thị trọng lượng

VD: 一公斤 (yī gōngjīn): 1 kg 

公斤 (gōngjīn): Kilogram (kg), đơn vị đo khối lượng trong tiếng Trung. 

*Lưu ý: khác với đo lường trong tiếng việt, theo hệ thống đo lường truyền thống của người Trung  1 公斤 (gōngjīn) tương đương với 2 (jīn),  1 = 0.5 公斤 (500 gram)  nên 1 cân người Trung Quốc sẽ tính là 500 gram, thay vì người Việt Nam 1 cân là 1000 gram (1 Kg) nên khi mua hàng bên Trung Quốc các bạn lưu ý để tránh bị nhầm lẫn nhé .
 

我买了一公斤苹果。

(Wǒ mǎi le yī gōngjīn píngguǒ)

Tôi đã mua 1 kg táo.

3.3. Lượng từ với “每”

每次 (měi cì): Mỗi lần

VD: 他次都很准时。
(Tā měi cì dōu hěn zhǔnshí)
Mỗi lần anh ấy đều rất đúng giờ.

4. Phó từ Trong HSK2

4.1. Phó từ phủ định

  • (bié): Đừng

VD: 你别说啊" (Nǐ bié shuō a):"Bạn đừng nói mà!" hoặc "Đừng nói gì cả!"

4.2. Phó từ chỉ mức độ

  • 非常 (fēicháng): Vô cùng

VD: "这条衬衫非常好看"

(Zhè tiáo chènshān fēicháng hǎokàn)

"Chiếc áo sơ mi này rất đẹp."

  • (zuì): Nhất

VD:"我最喜欢吃馒头。"
(Wǒ zuì xǐhuān chī mántou)

       "Tôi thích ăn bánh bao nhất."

4.3. Phó từ chỉ thời gian

  • 正在 (zhèngzài): Đang-Diễn tả hành động đang diễn ra

  VD: 我正在写汉字。
(Wǒ zhèngzài xiě hànzì)
Tôi đang viết chữ Hán.

  • 已经 (yǐjīng): Đã- diễn tả hành động đã xảy ra

  VD: 他已经回家了。
(Tā yǐjīng huí jiāle)
Anh ấy đã về nhà rồi.

4.4. Phó từ chỉ tần suất

  • (zài): Lại, thêm

  VD: 我明天再来。
(Wǒ míngtiān zài lái)
Ngày mai tôi lại đến.

4.5. Phó từ chỉ phạm vi 

  • 一起 /yīqǐ /: cùng nhau

 VD: 我和朋友一起学习。
Wǒ hé péngyǒu yīqǐ xuéxí
Tôi và bạn bè cùng nhau học tập

  • /jiù /: là,mà,..Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra nhanh hơn mong đợi.

Cấu trúc: Chủ ngữ + 就 + Động từ.

VD: 我7点上学了。
(Wǒ 7 diǎn jiù shàngxué le)
7 giờ là tôi đã đi học rồi.

4.6 Phó từ chỉ ngữ khí

  • /yě/: cũng

VD: 有一本这样的杂志。

(Wǒ yě yǒu yī běn zhèyàng de zázhì)

"Tôi cũng có một quyển tạp chí như thế này."

  • /hái/: vẫn

没吃完。
Tā hái méi chī wán.
Anh ấy vẫn chưa ăn xong

5. Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2: Giới từ 

5.1. Cấu trúc từ chỉ phương hướng

  • 从…到 (cóng…dào): Từ…đến

        从这里到学校还有2公里
(Cóng zhèlǐ dào xuéxiào hái yǒu 2 gōnglǐ)

"Từ đây đến trường còn 2 km."

5.2. Cấu trúc chỉ mối quan hệ

  • 对 (duì): Đối với

           经常锻炼对身体很好。
(Jīngcháng duànliàn duì shēntǐ hěn hǎo)
Thường xuyên rèn luyện rất tốt cho sức khỏe.

6. Phân tích các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung: 比, 向, 离

Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK2
Cô gái đang luyện thi HSK 2 

Xem thêm: Tải bộ giáo trình HSK tiêu chuẩn HSK 1-HSK 6 file PDF + MP3: Tại đây

6.1. Cấu trúc với 比 (bǐ) – So sánh

Công dụng:Được dùng để so sánh giữa hai đối tượng về tính chất, đặc điểm, hoặc mức độ.

A + 比 + B + Tính từ

  • Nghĩa: A hơn B ở một khía cạnh nào đó.

VD: 我比他高。
    (Wǒ bǐ tā gāo)
Tôi cao hơn anh ấy.

*Lưu ý:Có thể thêm cụm từ nhấn mạnh như 多 (nhiều) hoặc 一点 (một chút) sau tính từ.

他比我大多了/ (Tā bǐ wǒ dà duōle)/Anh ấy lớn hơn tôi nhiều.

今天比昨天热一点/ (Jīntiān bǐ zuótiān rè yīdiǎn)/Hôm nay nóng hơn hôm qua một chút。

6.2. Cấu trúc với 向 (xiàng) – Hướng

Công dụng: Chỉ hướng di chuyển, mục tiêu của hành động hoặc đối tượng nhận hành động.

Chủ ngữ + 向 + Đối tượng + Động từ

  • Nghĩa: Làm gì đó hướng về hoặc đối với đối tượng.

小王向老师感谢。
(Xiǎo Wáng xiàng lǎoshī gǎnxiè)
Tiểu Vương cảm ơn giáo viên.

Lưu ý: 向 (xiàng) thường đi kèm các động từ chỉ sự di chuyển hoặc bày tỏ cảm xúc như 感谢 (gǎnxiè – cảm ơn), 问候 (wènhòu – hỏi thăm)

6.3. Cấu trúc với 离 (lí) – Cách

Công dụng: Dùng để diễn tả khoảng cách giữa hai địa điểm, người hoặc sự vật.

A + 离 + B + (很) + Tính từ chỉ khoảng cách

  • Nghĩa: A cách B (bao xa).

学校离我家很远。
(Xuéxiào lí wǒjiā hěn yuǎn)
Trường học cách nhà tôi rất xa.

Lưu ý: Có thể thay từ chỉ mức độ như 很 (hěn – rất), 不 (bù – không), 多远 (duō yuǎn – bao xa) vào câu để diễn đạt khoảng cách chính xác hơn.

Tóm tắt:

  • 比 (bǐ): So sánh hơn kém giữa hai đối tượng.

  • 向 (xiàng): Chỉ hướng hoặc mục tiêu của hành động.

  • 离 (lí): Diễn tả khoảng cách giữa hai đối tượng.

7. Liên Từ Trong HSK2

  • 因为…所以 (yīnwèi…suǒyǐ): Bởi vì…cho nên

        因为雨很大,所以我们不能去公园跑步。
(Yīnwèi yǔ hěn dà, suǒyǐ wǒmen bùnéng qù gōngyuán pǎobù)
trời mưa to, nên chúng tôi không thể đi chạy bộ ở công viên.

  • 但是 (dànshì): Nhưng

   他70岁了,但是身体很好。
(Tā 70 suì le, dànshì shēntǐ hěn hǎo)
Ông ấy đã 70 tuổi, nhưng sức khỏe vẫn rất tốt.

Xem thêm: Tải bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới (bản tiếng việt) + MP3: Tại đây

8. Trợ Động Từ Và Trợ Từ

8.1. Trợ động từ

  • 可以 (kěyǐ): Có thể

  VD: 等我做完就可以吃了。
(Děng wǒ zuò wán jiù kěyǐ chīle)
Đợi tôi làm xong rồi có thể ăn.

  • (yào): Phải

VD: 走了。
(Wǒ yào zǒule)
Tôi phải đi rồi.

  • 可能 /kěnéng/: có khả năng

VD: 明天可风大。
Míngtiān kěnéng fēng dà
Ngày mai có thể có gió lớn

8.2. Trợ từ ngữ khí

(ba): Nhẹ nhàng, khuyến nghị

VD: 快睡觉
(Kuài shuìjiào ba)
Mau đi ngủ đi.

9. Động Từ Trùng Điệp Trong Tiếng Trung

9.1. Khái niệm

Động từ trùng điệp là hình thức lặp lại động từ nhằm diễn đạt hành động diễn ra trong thời gian ngắn, nhẹ nhàng, mang tính thử nghiệm hoặc thể hiện sự thân thiện là một trong những mẫu cấu trúc nền tảng trong ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2

9.2. Hình thức lặp lại

  1. A 一 A

    • Lặp động từ đơn:

      • 试一试 (shì yī shì): Thử một chút.

  2. ABAB

    • Lặp động từ phức:

      • 学习学习 (xuéxí xuéxí): Học thử.

  3. AA

    • Lặp động từ đơn trong văn nói:

      • 看看 (kànkan): Nhìn thử.

9.3. Ý nghĩa

  • Nhẹ nhàng, thư giãn: Hành động không mang tính bắt buộc.

  • Thử nghiệm: Làm thử một chút xem sao.

  • Thân thiện: Tạo cảm giác thoải mái trong giao tiếp.

9.4. Ví dụ

  • 你尝一尝这个菜。
    (Nǐ cháng yī cháng zhège cài)
    Bạn nếm thử món này đi.

  • 我们休息休息吧。
    (Wǒmen xiūxi xiūxi ba)
    Chúng ta nghỉ ngơi một chút đi.

Xem thêm: Xem thêm: Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1: Hệ thống đầy đủ chi tiết nhất

10. Các loại câu nghi vấn trong ngữ Pháp HSK2

10.1. Sử dụng trợ từ “ (ba)”

  • Dùng để hỏi khi đã có phán đoán trước nhưng chưa chắc chắn.

  • Ví dụ:

    • 你是越南人
      (Nǐ shì Yuènán rén ba)
      Bạn là người Việt Nam đúng không?

10.2. Dùng “为什么 (wèishéme)” để hỏi lý do

  • Hỏi nguyên nhân, lý do của sự việc.

  • Ví dụ:

    • 为什么没来?
      (Tā wèishéme méi lái)
      Tại sao anh ấy không đến?

10.3. Câu hỏi chính phản

  • Dùng cấu trúc “A A” để hỏi xác nhận hành động.

  • Ví dụ:

    • 你吃吃包子?
      (Nǐ chī bù chī bāozi)
      Bạn có ăn bánh bao không?

10.4. Câu hỏi với “好吗 (hǎo ma)”

  • Được sử dụng để xin ý kiến, xác nhận.

  • Ví dụ:

    • 明天8点见,好吗
      (Míngtiān 8 diǎn jiàn, hǎo ma)
      Ngày mai 8 giờ gặp nhé, được không?

10.5. Câu cầu khiến

  • Dùng “不要 (bùyào)” để khuyên nhủ hoặc yêu cầu ai đó không làm gì.

  • Ví dụ:

    • 不要吃太多。
      (Bùyào chī tài duō)
      Đừng ăn quá nhiều.

10.6. Câu cảm thán

  • Dùng từ “真 (zhēn)” để bày tỏ cảm xúc, khen ngợi.

  • Ví dụ:

    • 好吃。
      (Zhēn hào chī)
      Thật là ngon.

10.7.  Các câu dạng đặc biệt

4.3. Câu biểu thị sự việc sắp xảy ra với “...(yào...le)”

  • Ví dụ:

    • 飞机起飞
      (Fēijī yào qǐfēile)
      Máy bay sắp cất cánh rồ10
      .8. Câu biểu thị sự tiếp diễn với “着 (zhe)”

  • Ví dụ:

    • 外面下雨。
      (Wàimiàn xià zhe yǔ)
      Bên ngoài đanga

Ngữ Pháp Tiếng Trung HSK 2
Lộ trình khóa tổng hợp HSK 1 đến HSK 3 tại Tiếng Trung Dapan 

​Xem thêm: Tham khảo các khóa học online và offline khai giảng hàng tháng tại tiếng Trung Dapan

11. Kết Luận

Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2 là bước đệm quan trọng để bạn tự tin giao tiếp và làm chủ các cấu trúc cơ bản. Hãy ôn tập kỹ lưỡng và thực hành thường xuyên để đạt được thành công và nắm vững được kiến thức nền tảng tạo tiền đề trước khi vào trung cấp HSK 3 các bạn nhé.

Chia sẻ: