Thứ 5, 12/12/2024
Administrator
669
Thứ 5, 12/12/2024
Administrator
669
HSK 1 là cấp độ sơ cấp, tập trung vào hệ thống ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 cơ bản, dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung. Với hệ thống ngữ pháp đơn giản nhưng thiết yếu, cấu trúc ngữ pháp HSK 1 là nền tảng để bạn giao tiếp cơ bản và tiếp tục các cấp độ cao hơn. Dưới đây là các nhóm ngữ pháp chính được phân loại theo từng mục cụ thể.
Xem thêm: Tải bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới (bản tiếng việt) + MP3: Tại đây
Trong ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1, đại từ 我 (wǒ) có nghĩa là tôi, mình, ta
我是老师/(Wǒ shì lǎoshī)/Tôi là giáo viên.
你是我的朋友/(Nǐ shì wǒ de péngyou)/Bạn là bạn của tôi.
他是学生/(Tā shì xuésheng)/Anh ấy là học sinh.
我们是同学/(Wǒmen shì tóngxué)/Chúng tôi là bạn cùng lớp.
这是我的书/(Zhè shì wǒ de shū)/Đây là sách của tôi.
那是他的笔 / (Nà shì tā de bǐ)/ Đó là bút của anh ấy.
这是她的杂志/Zhè shì tā de zázhì/Đây là tạp chí của cô ấy.
那是她的伞/Nà shì tā de sǎn/Đó là chiếc ô của cô ấy.
这本书 /Zhè běn shū/ Quyển sách này.
那棵树 /Nà kē shù/ Cái cây kia
我这儿有很多书/Wǒ zhèr yǒu hěn duō shū/Chỗ của tôi có rất nhiều sách.
打这儿起/我每天坚持锻炼/dǎ zhèr qǐ wǒ měitiān jiānchí duànliàn/Từ đây, tôi kiên trì tập thể dục mỗi ngày.
李老师那儿有你的书。
/Lǐ lǎoshī nàr yǒu nǐ de shū/
Chỗ của cô Lý có sách của bạn.
Xem thêm: Tải miễn phí 100+ bộ đề thi từ HSK 1 đến HSK 6 mới nhất 2025: Tại đây
我会说中文。(Wǒ huì shuō zhōngwén) Tôi biết nói tiếng Trung.
你能帮我吗?(Nǐ néng bāng wǒ ma?) Bạn có thể giúp tôi không?
你现在能唱歌吗?/Nǐ xiànzài néng chànggē ma?/Bây giờ bạn có thể hát không?
* Phủ định của 2 trợ động từ 会 /huì/ và 能 /néng/ là 不会/不能 . Thêm 的 Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ.
很漂亮的真衫/Hěn piàoliang de chènshān/Chiếc áo sơ mi rất đẹp.
他买的书/Tā mǎi de shū/Cuốn sách mà anh ấy mua.
我不是学生。(Wǒ bù shì xuésheng) Tôi không phải là học sinh.
他没去过北京。(Tā méi qù guò Běijīng) Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh.
Cấu trúc: Câu khẳng định + 吗?
你是学生吗?(Nǐ shì xuésheng ma?) Bạn là học sinh phải không?
那个男人是谁? /Nà gè nánrén shì shéi?/ Người đàn ông đó là ai?
你要买哪种裤子? /Nǐ yāo mǎi nǎ zhǒng kùzi?/ Bạn muốn mua dạng quần nào?
哪条裙子是你的? /Nǎ tiáo qúnzi shì nǐ de?/ Chiếc váy nào là của bạn?
你在哪儿?/Nǐ zài nǎr?/ Bạn ở đâu?
你几岁了? /Nǐ jǐ suìle?/ Bạn mấy tuổi?
你有几本书? /Nǐ yǒu jǐ běn shū?/ Bạn có mấy quyển sách?
你说什么? /Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói cái gì?
你有多少钱? /Nǐ yǒu duōshao qián?/ Bạn có bao nhiêu tiền?
苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn?/ Táo bao nhiêu tiền một cân?
他怎么这么高? /Tā zěnme zhème gāo?/ Anh ấy sao mà cao thế?
这个字怎么写? /Zhè gè zì zěnme xiě?/ chữ này viết như thế nào?
今天晚上8点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang bā diǎn jiàn, zěnme yàng?/ Tối nay 8h gặp, thế nào?
Xem thêm: Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 2: Hệ thống đầy đủ chi tiết nhất
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ, ở cấp độ HSK 1 chỉ bao gồm một số lượng từ với cấu trúc đơn giản sau.
一碗面条 /yì wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
六本书 /liù běn shū/ Sáu quyển sách.
这个椅子 /zhè gè yǐzi/: cái ghế này
那些月 /nà xiē yuè/ Những tháng đó.
几条裤子 /jǐ tiáo kùzi/:mấy chiếc quần
那个人是他的妹妹。/Nà gè rén shì tā de mèimei/Người đó là em gái của anh ấy.
Xem thêm: Link tải giáo trình luyện nói Tiếng Trung cấp tốc Full bộ sơ- trung-cao cấp File PDF + MP3: Tại đây
我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
他不是大夫。/Tā bú shì dàifu/Anh ấy không phải là bác sĩ.
Được sử dụng để phủ định các hành động đã xảy ra trong quá khứ.
他没去过北京。 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Thường dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ tâm lý và đứng tính từ, động từ
我很幸福。/Wǒ hěn xìngfú/Tôi rất hạnh phúc.
太 (tài – quá, lắm): 太 + tính từ + 了
太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
我们都是越南人。 /Wǒmen dōu shì Yuènán rén/: Chúng ta đều là người Việt Nam
Có 2 dạng phủ định của 都
他们都不是银行职员。/Tāmen dōu bú shì yínháng zhíyuán/Họ đều không phải là nhân viên ngân hàng. (Tất cả đều không phải là nhân viên ngân hàng)
我们不都是银行职员。/ Wǒmen bù dōu shì yínháng zhíyuán/
Chúng tôi không phải đều là nhân viên ngân hàng (Có người là nhân viên ngân hàng, có người không)
Kết hợp với phó từ 也
他们也都是中国人/Tāmen yě dōu shì Zhōngguó rén/Họ cũng đều là người Trung Quốc. (Tất cả họ đều là người Trung Quốc)
Chủ ngữ + 在 /zài/ + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: = Ai làm gì ở đâu.
我在体育馆游泳/Wǒ zài tǐyùguǎn yóuyǒng/Tôi đang bơi ở nhà thi đấu thể thao.
我弟弟去操场踢足球了/Wǒ dìdi qù cāochǎng tī zúqiú le/Em trai tôi đã ra sân vận động đá bóng rồi.
他是学生吗? /Tā shì xuésheng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
Trợ từ 的 trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 được sử dụng để biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc để miêu tả một đặc điểm, tính chất của danh từ. Đây là một trợ từ quan trọng và phổ biến trong tiếng Trung. Cụ thể, 的 có thể dùng trong các trường hợp sau:
的 được dùng để liên kết giữa chủ sở hữu và vật được sở hữu.
Cấu trúc: Chủ sở hữu + 的 + Vật sở hữu.
这是我的书。
/Zhè shì wǒ de shū/
Đây là sách của tôi.
那是他的笔。
/Nà shì tā de bǐ/
Đó là bút của anh ấy.
的 có thể được dùng để chỉ quan hệ gia đình, bạn bè, hoặc quan hệ xã hội khác.
她是我的妈妈。
/Tā shì wǒ de māma/
Cô ấy là mẹ của tôi.
他是我们的老师。
/Tā shì wǒmen de lǎoshī/
Anh ấy là giáo viên của chúng tôi.
的 được sử dụng giữa tính từ hoặc cụm từ miêu tả và danh từ mà nó bổ nghĩa.
Cấu trúc: Tính từ/Cụm từ bổ nghĩa + 的 + Danh từ.
漂亮的花。
/Piàoliang de huā/
Những bông hoa đẹp.
好吃的饭。
/Hǎochī de fàn/
Món ăn ngon.
Khi mối quan hệ rất gần gũi, như giữa đại từ và danh từ chỉ người (gia đình, bạn bè), thì 的 có thể được lược bỏ.
我妈妈 (Thay vì: 我的妈妈)
/Wǒ māma/
Mẹ tôi.
我老师 (Thay vì: 我的老师)
/Wǒ lǎoshī/
Giáo viên của tôi.
的 là một trợ từ trung gian và không có ý nghĩa độc lập. Nó chỉ đóng vai trò kết nối và làm rõ mối quan hệ giữa các thành phần trong câu.
Trong giao tiếp hàng ngày, người ta thường lược bỏ 的 nếu không cần thiết để câu ngắn gọn hơn.
Xem thêm: Tham khảo các khóa học online và offline khai giảng hàng tháng tại tiếng Trung Dapan
Ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 là nền tảng quan trọng để bạn làm quen với cấu trúc cơ bản, tạo đà tiến tới các cấp độ cao hơn như HSK 2 và HSK 3. Kiên trì luyện tập, kết hợp nhiều cách học luyện thi HSK 1 hiệu quả và tham gia các khóa học phù hợp sẽ giúp bạn chinh phục kỳ thi HSK 1 một cách dễ dàng hơn!
Chia sẻ: